Bạn đang tìm hiểu loại các loại thép để sử dụng cho công trình của mình và thường xuyên gặp thuật ngữ fy? Bạn thắc mắc không biết fy của thép là gì? Chỉ số này có ảnh hưởng gì đến đặc tính hay chất lượng thép hay không? Hãy cùng Vĩnh Tân tìm hiểu A-Z về chúng ngay sau đây!
fy của thép là gì?
fy của thép là ký hiệu cho giới hạn chảy của thép, hay còn gọi là ứng suất chảy của thép. Đây là một trong những chỉ số quan trọng để đánh giá tính chất cơ học của thép, bên cạnh các chỉ số khác như độ bền kéo, độ cứng, độ dẻo, độ đàn hồi, v.v…
Giới hạn chảy là gì?
Giới hạn chảy của một vật liệu là nhiệt độ lớn nhất mà vật liệu có thể chịu được mà không bị biến dạng vĩnh viễn. Khi nhiệt độ tác động lên vật liệu vượt quá giới hạn chảy, vật liệu sẽ bị biến dạng đàn hồi (chiều dài tăng nhưng trọng lượng không đổi) và không thể trở lại hình dạng ban đầu. Giới hạn chảy được ký hiệu là σc và có đơn vị là N/mm2 hoặc MPa.
Giới hạn chảy của thép là gì?
Giới hạn chảy của thép là ứng suất khi kim loại chảy (chiều dài kim loại tăng nhưng tải trọng không đổi) ứng với biến dạng dư không vượt quá 0,2%. Giới hạn chảy của thép phụ thuộc vào thành phần hóa học, tỷ lệ cacbon và các nguyên tố khác, cũng như tác động của nhiệt độ. Thông thường, giới hạn chảy của thép sẽ tăng theo hàm lượng cacbon và các nguyên tố hợp kim, và giảm theo nhiệt độ.
Ý nghĩa chỉ số fy của thép
Chỉ số fy của thép cho biết khả năng chịu áp lực nhiệt độ mà không bị biến dạng vật liệu vĩnh viễn. Chỉ số này cho biết đến tính dẻo và đàn hồi của thép, do đó, việc hiểu và sử dụng chỉ số fy giúp đảm bảo chọn lựa và sử dụng thép phù hợp với yêu cầu kỹ thuật xây dựng. Điều này đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và hiệu quả của các công trình khi đưa vào vận hành chính thức.
Bảng tra giới hạn chảy fy của thép
Để bạn tiện lợi nhất khi tra cứu fy của thép, dưới đây là bảng tra giới hạn chảy của các mác thép thông dụng nhất hiện nay theo các tiêu chuẩn khác nhau:
Loại thép |
Tiêu chuẩn | Mác thép tương đương | Giới hạn chảy (σ0,2) (N/mm2) | |
CT3 | ГОСТ 380-71 | CT38 | TCVN 1765-75 | ≥ 210 |
SS400 | JIS G3101-1987 | |||
C45 | TCVN 1765-75 | 45 | ГОСТ 1050-74 | ≥ 360 |
S45C | JIS G4051-1979 | |||
1045 | AISI | |||
C55 | TCVN 1765-75 | 55 | ГОСТ 1050-74 | ≥ 390 |
S55C | JIS G4051-1979 | |||
1055 | AISI | |||
CM55 | DIN | |||
C65 | TCVN 1765-75 | 65 | ГОСТ 1050-74 | ≥ 420 |
Inox 304 | AISI | 08Cr18Ni10 | TCVN | ≥ 201 |
SUS 304 | JIS | |||
304L | AISI | SUS 304L | JIS | ≥ 175 |
SUS316 | JIS |
≥ 205 |
Trên đây, Vĩnh Tân Steel đã giúp bạn hiểu rõ hơn về fy của thép là gì, giới hạn chảy của thép là gì và cách tra cứu bảng giới hạn chảy của các loại thép hiện nay. Hy vọng qua bài viết này, chúng tôi đã giúp bạn có thêm kiến thức để lựa chọn loại thép có đặc tính phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của công trình mình. Chúc bạn thành công!
Tư vấn, mua hàng & bảo hành
Báo giá & hỗ trợ sau bán hàng
Báo giá, bán hàng
Báo giá, bán hàng
Hỗ trợ kỹ thuật
